Khối lượng riêng là một đại lượng khá quen thuộc đối với chúng ta. Tuy nhiên, nhiều người chưa thực sự hiểu rõ bản chất của khối lượng riêng nên đôi lúc sử dụng vẫn còn sai lệch. Vậy khối lượng riêng là gì, cách tính khối lượng riêng ra sao, khối lượng riêng kí hiệu như thế nào, cùng giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé.
Khối lượng riêng tiếng Anh là gì? Khái niệm khối lượng riêng
Khối lượng riêng (tiếng Anh là Density) hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đại lượng để thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Hiểu một cách đơn giản, khối lượng riêng là tỷ lệ của thể tích so với khối lượng một vật.
Trong vật lý và hóa học, mỗi đại lượng sẽ sở hữu một ký hiệu riêng để dễ nhận biết và viết gọn gàng hơn, vì vậy, nhiều người sẽ thắc mắc khối lượng riêng ký hiệu là gì. Theo quy ước chuẩn quốc tế, D là ký hiệu khối lượng riêng, tránh nhầm lẫn với m – ký hiệu của khối lượng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về làng thu mua phế liệu Bắc Ninh
Đơn vị đo của khối lượng riêng
Theo hệ đo lường chuẩn quốc tế, đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3). Ngoài ra, bạn cũng có thể gặp một số đơn vị khác như gam trên centimet khối (g/cm3).
Công thức tính khối lượng riêng
Công thức tính khối lượng riêng được xác định bằng cách sử dụng khối lượng (m) và thể tích (V), cụ thể, ta lấy khối lượng của một vật chia cho thể tích của vật đó.
Bạn có thể áp dụng công thức khối lượng riêng theo như dưới đây:
D = m/V
Trong đó:
- D là khối lượng riêng (kg/cm3)
- m là khối lượng của vật (kg)
- V là thể tích (cm3)
Lưu ý: Khi vật được làm từ duy nhất một chất liệu (đồng chất), khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Bảng khối lượng riêng của các chất
Trong thực tế, người ta xác định khối lượng riêng của một vật nhằm mục đích xác định chính xác các chất cấu tạo nên vật. Sau khi tính được khối lượng riêng, ta có thể đối chiếu kết quả nhận được với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính sẵn trước đó, từ đó xác định cấu tạo của vật.
Khối lượng của một vật có thể được tính toán hoặc đo lường ở trạng thái rắn, lỏng, khí, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất rắn.
Khối lượng riêng của chất lỏng
Một loại chất lỏng thường gặp nhất chính là nước. Thông thường, trong trạng thái nước nguyên chất trong nhiệt độ bình thường, người ta quy định khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, tức là 1 m3 nước sẽ nặng 1000 kg.
Tuy nhiên, khi ở trong điều kiện nhiệt độ thay đổi, thể tích của nước và khối lượng sẽ tăng giảm tùy theo từng nhiệt độ. Ta có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:
Nhiệt độ |
Mật độ (tại 1 atm) |
|
°C |
°F |
kg/m³ |
0.0 |
32.0 |
999.8425 |
4.0 |
39.2 |
999.9750 |
10.0 |
50.0 |
999.7026 |
15.0 |
59.0 |
999.1026 |
17.0 |
62.6 |
998.7779 |
20.0 |
68.0 |
998.2071 |
25.0 |
77.0 |
997.0479 |
37.0 |
98.6 |
993.3316 |
80.0 |
176.0 |
972.1474 |
100.0 |
212.0 |
958.3665 |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo khối lượng riêng của một số chất lỏng khác:
Loại chất lỏng |
Khối lượng riêng |
Mật ong |
1,36 kg/ lít |
Xăng |
700 kg/m3 |
Dầu hỏa |
800 kg/m3 |
Rượu |
790 kg/m3 |
Nước biển |
1030 kg/m3 |
Dầu ăn |
800 kg/m3 |
Khối lượng riêng của chất khí
Khi nhắc đến khối lượng riêng, người ta chỉ thường tính khối lượng riêng của không khí. Theo đó, khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3, trong nhiệt độ 100 độ C sẽ tăng lên 1,85 kg/m3.
>>> Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ thu mua phế liệu miền Nam uy tín- đến ngay!
Khối lượng riêng của chất rắn
Bạn có thể theo dõi bảng khối lượng riêng của chất rắn dưới đây:
STT |
Chất rắn |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
|
1 |
Chì |
11300 |
|
2 |
Sắt |
7800 |
|
3 |
Nhôm |
2700 |
|
4 |
Đá |
(Khoảng) 2600 |
|
5 |
Gạo |
(Khoảng) 1200 |
|
6 |
Gỗ |
Gỗ xẻ nhóm II, III |
1000 |
Gỗ xẻ nhóm IV |
910 |
||
Gỗ xẻ nhóm V |
770 |
||
Gỗ xẻ nhóm VI |
710 |
||
Gỗ xẻ nhóm VII |
670 |
||
Gỗ xẻ nhóm VIII |
550 |
||
Gỗ sến xẻ mới |
770-1280 |
||
Gỗ sến xẻ khô |
690-1030 |
||
Gỗ dán |
600 |
||
Gỗ thông xẻ khô |
480 |
||
7 |
Sứ |
2300 |
|
8 |
Bạc |
10500 |
|
9 |
Vàng |
19031 |
|
10 |
Kẽm |
6999 |
|
11 |
Đồng |
8900 |
|
12 |
Inox |
Inox 309S/310S/316(L)/347 |
7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 |
7930 |
||
Inox 405/410/420 |
7750 |
||
Inox 409/430/434 |
7750 |
||
13 |
Thiếc |
7100 |
Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến khối lượng riêng cũng như cách tính khối lượng riêng. Hy vọng bài viết đã phần nào giải đáp các thắc mắc của bạn đọc và cung cấp thêm nhiều kiến thức hữu ích cho mọi người. Đừng quên theo dõi các bài viết khác cập nhật thêm nhiều thông tin nữa nhé.